Hỗ trợ trực tuyến
Thống kê truy cập
Kết nối với chúng tôi
AXÍT THÔNG DỤNG VÀ DUNG DỊCH KHÁC
Ngày cập nhật: 25-11-2015 13:11:57 + GMT7A Xít Vô Cơ | ||
HF Axit Flohydric |
Axit Flohydric, HF 50 ÷ 55%, (Hydrofluoric Acid), 25 kg/can, Trung Quốc. Tính chất chung: Axit HF được phân loại như một axit yếu vì hằng số phân ly của nó thấp hơn so với các axit mạnh, tan trong nước, bay hơi nhẹ trong tự nhiên, không màu, mùi hắc axit. HF +H2O H 3 O + + F - Số CAS 7664-39-3, tỷ trọng 1.15 g/ml (48% sol), tan trong nước, axit pKa 3.17 Sản xuất: - từ khoáng sản CaF2, 2650C. CaF2 + H2SO4 → 2HF + CaSO4 - Từ phụ phẩm trong quá trình sản xuất H3PO4. Ứng Dụng: - Trong dầu khí - Sản xuất hợp chất hữu cơ flo - Sản phẩm của Flo. - Ứng dụng trong thủy tinh, như là một chất ăn mòn kính, khắc thủy tinh. - Ứng dụng trong công nghệ xử lý thép không gỉ, inox, ăn mòn và tẩy trắng inox. Sức khỏe và an toàn: Axit HF là một axit vô cơ, lỏng, ăn mòn mạnh, độc tính cao, bỏng axit Hf khó phát hiện ra ngay, không gây đau đớn, và sau một thời gian nhất định mới gây bỏng đau và có thể gây nguy hiểm. khi sử dụng tuân theo an lao động. |
|
HCl 30 - 35% (A xít clohiđric) |
A xít clohiđric HCl 30 36%, 30 kg/can, 200 kg/phuy, Việt Nam
giới thiệu chung: Ở điều kiện thông thường (nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, chiếu sáng), dung dịch Axit clohydric thường được quan sát thấy là một chất lỏng không màu, trong suốt hoặc vàng nhạt (do lẫn hợp chất), có thể bốc khói,[16] hơi nhớt, nặng hơn nước, khúc xạ ánh sáng nhiều hơn nước chút đỉnh: Số CAS [7647-01-0] Phân tử gam 36,46 g/mol Tỷ trọng: 1,18 g/cm3 (dung dịch 36-38%) Độ nhớt 1,9·10-3 Pa·s ở 25 °C, Độ hòa tan Tan trong đimêtyl ête, êtanol, mêtanol
Độ hòa tan trong nước Tan giới hạn A xít HCl được bán trên thị trường thường có hàm lượng 30 ÷ 36%, có khói trắng bay lên. Như các loại axít khác, HCl có khả năng tác dụng với: phản ứng với kim loại, o xít ba zơ, ba zơ, muối
Ứng dụng: - Xử lý bề mặt kim loại, tẩy gỉ sắt thép trong tiền xử lý phốt phát, xi mạ, sản xuất các hợp chất hữu cơ, vô cơ, kiểm soát trung hòa pH, tái sinh bằng cách trao đổi ion.
|
|
H2SO4 90 - 98% (A xít sunfuaric) |
Axít sulfuric H2SO4 98%, 40 kg/can, 48 kg/can, 200 kg/can, Việt Nam
Giới thiệu chung: Dung dịch A xít vô cơ mạnh, đặc nhớt, trong suốt, không màu, không mùi, tan vô hạn trong nước. Tỷ trọng và pha 1,84 g/cm3 Số CAS [7664-93-9] Phân tử gam 98,078 g/mol
Ứng dụng: Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, thuốc trừ sâu, dược phẩm, acquy, thuốc nổ, dầu mỏ, phân NPK, Amoni sunfat, phân lân, sơn, sợi axetat, sợi visco, giấy, chất tẩy rửa, chất dẻo, luyện kim, phẩm nhuộm Xử lý bề mặt kim loại: tẩy gỉ sét, xi mạ, ... Nguy hiểm: Khi cần phải trộn axít với nước thì axít sulfuric cần phải được thêm vào nước, không bao giờ làm ngược lại. Xem trên đây để có thêm thông tin. Là một axít và một chất ôxi hóa mạnh, axít sulfuric cần được bảo quản xa nơi chứa các bazơ và các chất khử. Nó là một chất ăn mòn mạnh thậm chí ngay cả khi bị pha loãng, nó ăn mòn nhiều kim loại chẳng hạn như sắt và nhôm. Găng tay và kính cần phải được sử dụng khi tiếp xúc với H2SO4 loãng, và khi tiếp xúc với axít đậm đặc thì phải có các tấm bảo vệ mặt và tạp dề PVC. |
|
HNO3 A xít Nitric |
Axít nitric HNO3 68%, 35 kg/can, Hàn Quốc.
Giới thiệu chung chất lỏng không màu đến vàng nhẹ, tan hoàn toàn trong nước, a xít mạnh, chất oxy hóa mạnh, có thể gây nổ. Phân tử gam: 63.01 g/mol Số CAS: 7697-37-2 Tỷ trọng: 1.51 g/cm³ Điểm nóng chảy: -42 °C (231 K) Điểm sôi: 83 °C (356 K) - A xít trong tự nhiên bốc khói vàng nhẹ, là một monoaxít mạnh, một chất ôxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ và là một axít monoproton vì chỉ có một sự phân ly. - Tính a xít mạnh với một hắng số cân bằng axít (pKa) = −2, phản ứng với chất kiềm, ôxít bazơ và cacbonat để tạo thành các muối, do tính chất ôxi hóa của nó, axít nitric không (ngoại trừ một số ngoại lệ) giải phóng hiđrô khi phản ứng với kim loại và tạo ra các muối thường có trạng thái ôxi hóa cao hơn. Vì lý do này, tình trạng ăn mòn nặng có thể xảy ra và cần phải bảo vệ thích hợp bằng cách sử dụng các kim loại hoặc hợp kim chống ăn mòn khi chứa axít này. - Oxy hóa như - Phản ứng với kim loại: Là một chất ôxi hóa mạnh, phản ứng mãnh liệt với nhiều chất hữu cơ và phản ứng có thể gây nổ. Tùy thuộc vào nồng độ axít, nhiệt độ và tác nhân gây giảm liên quan, sản phẩm tạo ra cuối cùng có thể gồm nhiều loại. Phản ứng xảy ra với tất cả kim loại, ngoại trừ dãy kim loại quý và một số hợp kim. Trong phần lớn các trường hợp, các phản ứng ôxi hóa chủ yếu với axít đặc thường tạo ra điôxít nitơ (NO2). - Thụ động hóa: Crôm (Cr), sắt (Fe) và nhôm (Al) thụ động hóa trong axít đặc nguội. - Phản ứng với phi kim
Ứng dụng: Ứng dụng trong phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, trường học, công nghiệp cơ khí, xử lý bề mặt kim loại, luyện kim, vàng, chất oxy hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa, sản xuất thuốc nổ, phân bón. |
|
H3PO4 85% A xít phốt pho ríc |
A XÍT PHỐT PHO RIC, H3PO4 85%, 35 kg/can, Trung Quốc, HÀN Quốc.
Giới thiệu: Chất lỏng, màu trong suốt, là a xít trung bình, độ nhớt cao. Phân tử gam: 98.00 g/mol CAS: [7664-38-2] Độ hòa tan trong nước: 548 g/100 mL Axit photphoric là axit ba nấc có độ mạnh trung bình, hằng số axit ở 250C có các giá trị K1 = 7.10−3, K2 = 8.10−6, K3 = 4.10−13. Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như đổi mà quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxit bazo hoặc bazo, tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.
Ứng dụng: Dung dịch đậm đặc của axit photphoric thường bán trên thị trường có nồng độ 85%. Axit photphoric là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mòn kim loại, xử lý bề mặt kim loại. |
|
Chất oxy hóa mạnh | ||
H2O2 50% Oxy Già |
Hiđrô perôxít (nước oxi già), H2O2 50%, 30 kg/can, Hàn Quốc, Thái Lan
hiđrô perôxít hay còn gọi là nước oxi già (hydrogen peroxide) có công thức phân tử H2O2. Là chất lỏng màu trong suốt đến xanh rất nhẹ, phân tử gam 34,0147 g/mol, số CAS 7722-84-1, nhiệt độ sôi 1410C, pKa 11.65. Hydrogen peroxide được dùng nhiều trong gia đình và y tế , H2O2 3% được dùng trong tẩy vết thương và loại bỏ mô chết, tẩy trùng, trong công nghiệp tẩy trắng giấy và bột giấy, giặt tẩy, là nguyên liệu quan trong trong công nghiệp. Hydrogen peroxide có thể phân hủy tự nhiên thành nước và ôxy. Thông thường nó phản ứng như là một chất ôxi hóa, nhưng có nhiều phản ứng trong đó nó phản ứng như là chất khử, giải phóng ra ôxy như là phụ phẩm. Nó cũng rất nhanh chóng tạo ra các perôxít vô cơ và hữu cơ |